Tam Thiên Tự
Sau đây mình sẽ đăng dần cuốn TAM THIÊN TỰ, Tên sách nghĩa đen là "ba ngàn chữ", xếp 3.000 chữ nho và nghĩa tiếng Việt của chúng, như một bài vè cực dài mỗi câu hai âm, khi đọc lên thì có vần dễ nhớ.
Tam thiên tự 三千字
soạn giả Đoàn Trung Còn
天thiên: trời.
地điạ: đất.
舉cử : cất.
存tồn: còn.
子tử : con.
孫tôn: cháu.
六lục: sáu.
三tam: ba
家gia: nhà
國quốc : nước
前tiền: trước
後hậu: sau
牛ngưu: trâu
馬mã: ngựa
距cự : cựa
牙nha: răng
無vô : chăng
有hữu: có
犬khuyển: chó
羊dương: dê
歸qui: về
走tẩu: chạy
拜bái: lạy
跪quỵ: quỳ
去khứ: đi
來lai: lại
女nữ: gái
男nam: trai
帶đái: đai (thắt lưng)
冠quan: mũ
足túc: đủ
多đa : nhiều
愛ái: yêu
憎tăng: ghét
識thức: biết
知tri: hay
木mộc: cây
根căn: rễ
易dị: dễ
難nan: khôn
旨chỉ: ngon
甘cam: ngọt
柱trụ: cột
樑lương: rường
床sàng:giường
席tịch: chiếu
欠khiếm: thiếu
餘dư: thừa
鋤sừ: bừa
鞠cúc: cuốc
燭chúc: đuốc
燈đăng: đèn
升thăng: lên
降giáng: xuống
田điền: ruộng
宅trạch: nhà
老lão: già
童đồng: trẻ
雀tước: sẻ
鷄雞kê: gà
我ngã: ta
他tha: khác
伯bá: bác
姨di: dì
(64 chữ)
thay đổi nội dung bởi: a, 08-09-2010 lúc 11:54 AM
|